Phía nhà trường đã chính thức công bố ngưỡng điểm chuẩn Đại học Công Nghiệp Hà Nội 2022 cho ba phương thức xét tuyển sớm nhất. Trong các ngành đào tạo, ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng đã đạt điểm sàn cao nhất với con số 29.38 điểm, trong khi ngành Quản trị văn phòng lại có điểm sàn thấp nhất chỉ với 18.5 điểm.
Bây giờ, các thí sinh đang đợi nhận kết quả xét tuyển và mong muốn có cơ hội nhập học vào trường đại học mình mong đợi.
Giới Thiệu Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội là một trong những trường đại học công lập hàng đầu trực thuộc Bộ Công Thương tại Việt Nam, có một lịch sử phát triển lâu dài trong việc đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật và kinh tế.
Trường có truyền thống đào tạo cán bộ công nhân kỹ thuật từ rất sớm, được khởi đầu từ Trường Chuyên nghiệp Hà Nội thành lập năm 1898 và Trường Chuyên nghiệp Hải Phòng thành lập năm 1913. Hiện nay, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội đã trở thành một cơ sở đào tạo định hướng ứng dụng, với nhiều ngành, nhiều loại hình và nhiều cấp trình độ.
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội đã có những đóng góp to lớn trong việc phát triển đất nước và được nhiều lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước đến thăm. Trong số đó, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã tới thăm Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội tới 4 lần, cho thấy tầm quan trọng và địa vị của trường trong nền giáo dục và đào tạo của đất nước
Điểm Chuẩn Đại Học Công Nghiệp Hà Nội 2022
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội đã công bố điểm chuẩn dựa trên 3 phương thức tuyển sinh, bao gồm Phương thức 2, Phương thức 4 và Phương thức 5. Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng đạt điểm cao nhất, là 29.38 điểm, trong khi ngành quản trị văn phòng đạt điểm thấp nhất là 18.15 điểm. Các ngành còn lại đều có điểm chuẩn dao động từ 19-28 điểm.
Các Thông Tin & Dịch Vụ Liên Quan.
Điểm Chuẩn Đại Học Giao Thông Vận Tải 2022
Điểm Chuẩn Đại Học Nông Lâm 2022 Mới Nhất
Phương thức xét tuyển học bạ
STT | Ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | Ghi chú |
1 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | A00, A01, XDHB | 28.27 | Học bạ |
2 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | A00, A01, XDHB | 29.09 | Học bạ |
3 | Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu | 7480102 | A00, A01, XDHB | 28.61 | Học bạ |
4 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | A00, A01, XDHB | 28.18 | Học bạ |
5 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | A00, A01, XDHB | 28.61 | Học bạ |
6 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | A00, B00, D07, XDHB | 26.13 | Học bạ |
7 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 7520118 | A00, A01, XDHB | 27.12 | Học bạ |
8 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 7510401 | A00, B00, D07, XDHB | 26.64 | Học bạ |
9 | Công nghệ vật liệu dệt, may | 7540203 | A00, A01, XDHB | 26.63 | Học bạ |
10 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 | A00, A01, XDHB | 28.05 | Học bạ |
11 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | A00, A01, XDHB | 28.46 | Học bạ |
12 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01, XDHB | 28.19 | Học bạ |
13 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00, B00, D07, XDHB | 28.99 | Học bạ |
14 | Quản trị khách sạn | 7810201 | A00, A01, D01, XDHB | 27.79 | Học bạ |
15 | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | A00, A01, XDHB | 28.83 | Học bạ |
16 | Thiết kế thời trang | 7210404 | A00, A01, D01, D14, XDHB | 27.77 | Học bạ |
17 | Quản trị văn phòng | 7340406 | A00, A01, D01, XDHB | 27.29 | Học bạ |
18 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D01, D04, XDHB | 27.1 | Học bạ |
19 | Quản trị nhân lực | 7340404 | A00, A01, D01, XDHB | 28.04 | Học bạ |
20 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01, XDHB | 28.42 | Học bạ |
21 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | D01, XDHB | 27.09 | Học bạ |
22 | Công nghệ dệt, may | 7540204 | A00, A01, D01, XDHB | 27.04 | Học bạ |
23 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, XDHB | 29.34 | Học bạ |
24 | Hệ thống thông tin | 7480104 | A00, A01, XDHB | 28.5 | Học bạ |
25 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01, XDHB | 27.6 | Học bạ |
26 | Khoa học máy tính | 7480101 | A00, A01, D01, XDHB | 29.1 | Học bạ |
27 | Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, XDHB | 27.89 | Học bạ |
28 | Du lịch | 7810101 | D01, C00, D14, XDHB | 27.35 | Học bạ |
29 | Marketing | 7340115 | A00, A01, D01, XDHB | 28.8 | Học bạ |
30 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, D01, XDHB | 29.38 | Học bạ |
31 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 7480108 | A00, A01, XDHB | 28.49 | Học bạ |
32 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | D01, XDHB | 26.41 | Học bạ |
33 | Kinh tế đầu tư | 7310104 | A00, A01, XDHB | 28.16 | Học bạ |
34 | Kiểm toán | 7340302 | A00, A01, XDHB | 27.97 | Học bạ |
35 | Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu | 7519003 | A00, A01, XDHB | 27.19 | Học bạ |
36 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00, A01, D01, XDHB | 27.58 | Học bạ |
37 | Robot và trí tuệ nhân tạo | 7510209 | A00, A01, XDHB | 28.99 | Học bạ |
38 | Phân tích dữ liệu kinh doanh | 7340125 | A00, A01, D01, XDHB | 28.4 | Học bạ |
39 | Trung Quốc học | 7310612 | D01, D04, XDHB | 26.21 | Học bạ |
40 | Công nghệ đa phương tiện | 7329001 | A00, A01, XDHB | 28.66 | Học bạ |
41 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | A01, D01, D14, XDHB | 27.26 | Học bạ |
42 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7519005 | A00, A01, XDHB | 28.37 | Học bạ, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô |
43 | Thiết kế công nghiệp | 7519004 | A00, A01, XDHB | 26.81 | Học bạ, Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp |
Phương thức đánh giá năng lực
STT | Ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển | Ghi chú |
1 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | DGNLQGHN | 20.1 | |
2 | Marketing | 7340115 | DGNLQGHN | 20.65 | |
3 | Phân tích dữ liệu kinh doanh | 7340125 | DGNLQGHN | 19.4 | |
4 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | DGNLQGHN | 19.65 | |
5 | Kế toán | 7340301 | DGNLQGHN | 18.7 | |
6 | Kiểm toán | 7340302 | DGNLQGHN | 19.45 | |
7 | Quản trị nhân lực | 7340404 | DGNLQGHN | 19.4 | |
8 | Quản trị văn phòng | 7340406 | DGNLQGHN | 18.15 | |
9 | Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt (Cơ điện lạnh) | 7510206 | DGNLQGHN | 27.31 | |
10 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | DGNLQGHN | 21.7 |
Các ngành học như Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính, Robot và trí tuệ nhân tạo đang rất phổ biến và được ưa chuộng bởi các sinh viên. Điều này cho thấy rằng các ngành này đang trở thành xu hướng và nhu cầu nhân lực cho các ngành này cũng rất cao.

Chỉ tiêu tuyển sinh
Trong năm 2022, Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội sẽ cung cấp 7.120 chỉ tiêu đại học chính quy cho 45 ngành đào tạo. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về đào tạo và nâng cao chất lượng đào tạo, học phí bình quân của các chương trình đào tạo trong năm học 2022-2023 là 18,5 triệu đồng/năm học. Và đáng chú ý, học phí năm học tiếp theo sẽ được tăng không quá 10% so với năm học trước, giúp cho sinh viên có thể dễ dàng ổn định tài chính và tiếp tục theo đuổi ước mơ của mình.
Đại Học Công Nghiệp Có Điểm Chuẩn Những Năm Gần Đây
Đại học Công nghiệp Hà Nội đã tăng điểm chuẩn đáng kể so với năm trước đó, dao động trong khoảng từ 20,8 đến 26,45 điểm. Trong đó, hai ngành ngôn ngữ là Trung Quốc và Nhật Bản của trường cũng có điểm chuẩn khá cao, lần lượt là 26,19 và 25,81, cao hơn so với năm 2020 khoảng từ 2,9 đến 3,41 điểm.
Các ngành không có môn nhân hệ số sẽ xét tuyển bằng tổng điểm ba môn cộng điểm ưu tiên. Mức trúng tuyển dao động từ 20,8 đến 26,1, trong đó ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường có mức thấp nhất. Tuy nhiên, đầu vào của ngành này vẫn cao hơn năm 2022 là 2,75 điểm.
Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng cùng có mức điểm chuẩn là 26,1. Ngành Công nghệ thông tin của Trường Đại học Công nghiệp lấy điểm chuẩn là 26,05 năm 2021, tăng từ mức 25,6 năm 2020.
Trong khi đó, ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa giữ vững mức điểm chuẩn ở mức 26 điểm hai năm liên tiếp. Năm 2021, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội mở thêm các ngành mới như Robot và trí tuệ nhân tạo, cùng với ngành Phân tích dữ liệu kinh doanh. Mức điểm chuẩn của 2 ngành mới này lần lượt là 24,2 và 23,8.
Học Phí Trường Đại Học Công Nghiệp

Trong năm 2022, các sinh viên của Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội sẽ phải đóng học phí trong khoảng từ 25.300.000 đến 27.500.000 VNĐ cho mỗi năm học. Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, mức thu này tối đa chỉ tăng 10% so với mức học phí của năm học liền trước. Đây là thông tin quan trọng mà sinh viên cần lưu ý để có kế hoạch tài chính hợp lý trong quá trình theo học tại trường.
Mức Học Phí Tham Khảo Năm 2023
Theo thông tin được công bố, năm 2023, các sinh viên theo học tại Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội sẽ phải đóng học phí từ 27.830.000 – 30.250.000 VNĐ/năm học, mức thu này tăng tối đa 10% so với năm trước, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Điều này đòi hỏi sinh viên phải tính toán kỹ càng để có thể đáp ứng được mức học phí này.
Tuy nhiên, điều đáng lưu ý là các khoản học bổng và hỗ trợ tài chính từ trường cũng sẽ giúp đỡ các sinh viên trong việc chi trả học phí và giảm bớt gánh nặng cho các gia đình.
Với danh tiếng vượt trội trong lĩnh vực công nghệ tại vùng phía Bắc, trường đại học này đem lại lựa chọn đáng giá cho những sinh viên đam mê công nghệ. Mặc dù ngưỡng điểm tuyển sinh của trường năm nay có thể đạt mức trung bình hoặc cao hơn ở một số ngành, tuy nhiên, chúng tôi tin tưởng rằng trường đại học này sẽ là một nơi tuyệt vời cho các tân sinh viên trẻ khám phá và thử thách bản thân.